Từ trái nghĩa tiếng anh là gì? Cách đặt câu trái nghĩa với Tiếng Anh sẽ được chúng tôi gửi đến các bạn bao gồm nội dung, ví dụ và cách đặt câu sao cho chính xác. Cùng tìm hiểu với svnckh nhé.
Tìm hiểu thêm :
Từ trái nghĩa tiếng Anh là gì?
– Từ trái nghĩa tiếng Anh là Antonyms. Trong đó “anti” mang nghĩa là đối lập, trong khi ‘onym’ có nghĩa là tên.
– Các loại từ trái nghĩa trong tiếng Anh bao gồm:
+ Complementary Antonyms: Là những từ trái nghĩa mà cấu trúc của chúng không có điểm chung.
Ví dụ: big – small, off – on, night – day, entrance – exit, exterior – interior, true – false, dead – alive, push – pull, pass – fail
+ Relational Antonyms: Cũng tương tự như Complementary Antonyms, khác ở chỗ cả hai từ phải cùng tồn tại để có từ trái nghĩa với chúng.
Ví dụ: above – below, doctor – patient, husband – wife…
+ Graded Antonyms: Đây là những từ trái nghĩa mang ý nghĩa so sánh.
Ví dụ: young – elderly, hard – easy, happy – wistful, wise – foolish, fat – slim, warm – cool, early – late, fast – slow, dark – pale.
Cách đặt câu Từ trái nghĩa với tiếng Anh
Để đặt câu từ trái nghĩa với tiếng Anh, bạn cần sử dụng các từ đối lập. Ví dụ:
1.Positive sentence: She is happy.
Negative sentence: She is not happy.
2. Positive sentence: He is tall.
Negative sentence: He is not tall.
3. Positive sentence: The weather is warm.
Negative sentence: The weather is not warm.
4. Positive sentence: I am hungry.
Negative sentence: I am not hungry.
5. Positive sentence: They are rich.
Negative sentence: They are not rich.
Chú ý rằng trong các câu trên, từ “not” được sử dụng để thể hiện sự đối lập. Bạn cũng có thể sử dụng các từ đối nghịch khác như “never”, “nothing”, “nowhere”, “nobody”, “no one”, “none”,… để đặt câu từ trái nghĩa trong tiếng Anh.